Mệnh Kim có bao nhiêu loại, ý nghĩa của các loại mệnh Kim là gì, khác nhau ở đâu? Có 6 loại mệnh Kim tất cả và chúng còn có tên gọi khác là các nạp âm mệnh Kim, bao gồm: Kiếm Phong Kim, Hải Trung Kim, Sa Trung Kim, Bạch Lạp Kim, Kim Bạc Kim và Thoa Xuyến Kim. Chúng mình sẽ giải thích chi tiết ý nghĩa, đặc điểm của các loại mệnh Kim này ở nội dung bài viết dưới đây, bạn cùng tham khảo để biết được bạn là mệnh gì, hợp màu gì, mệnh gì nhé.
Các loại mệnh Kim (các nạp âm mệnh Kim)
Kiếm Phong Kim – Kim mũi kiếm
Kiếm Phong Kim (剑峰金) có nghĩa là kim đầu mũi kiếm, mà mệnh Kim duy nhất trong các loại mệnh Hỏa mà không sợ Hỏa. Loại kim loại này phải trải qua quá trình nung nấu nóng chảy dưới ngọn lửa và được chế tác để trở nên sắc bén, cứng cáp.
Kiếm Phong Kim sinh năm: Nhâm Thân (1932 – 1992) và Quý Dậu (1933 – 1993)
Đặc trưng: Những người Kiếm Phong Kim thường rất có tài năng, tư tưởng sắc bén, có ý chí cao lớn, tâm tính cương nghị, không chùn bước những khó khăn. Đặc biệt Kiếm Phong Kim trải qua càng nhiều tôi luyện thì càng sắc bén, bức khí hơn người. Nếu có vận mệnh tốt thì có tướng làm quan, làm sự nghiệp chính trị, còn nếu rơi vào sao sấu thì tạo hung họa, cực kỳ khó lay chuyển.
P/s: Kiếm Phong Kim là nạp âm mạnh nhất trong ngũ hành 6 loại mệnh Kim. Bạn có thể tham khảo chi tiết giải mã mệnh này: Kiếm Phong Kim có ý nghĩa gì? Sự cứng ngắc có làm lên đại sự?
Bạch Lạp Kim – Kim chân đèn
Bạch Lạp Kim (白蠟金) là kim chân đèn, một loại kim loại đã được nung nóng chảy, được loại bỏ các tạp chất, chưa thành hình mà đang chuẩn bị đợi đổ vào khoan. Do nạp âm mệnh Kim này chưa cứng rắn nên người ta mới thường gọi chúng là Bạch Lạp Kim.
Bạch Lạp Kim sinh năm: Canh Thìn (1940 – 2000) và Tân Tỵ (1941 – 2001)
Đặc trưng: Bạch Lạp Kim được ví như chất ngọc chưa mài giũa, vô cùng tinh khiết mà không có tâm cơ. Những người thuộc mệnh này phải cố gắng rèn giũa, trau dồi bản thân thì mới có thể đạt được thành công. Tâm tính họ rất tốt bụng, nghĩ gì nói đó, thích ngoại giao, được nhiều người yêu quý, làm việc gì cũng hăng hái nên một khi đã phấn đấu thì luôn đạt được thành quả.
Tham khảo chi tiết hơn về nạp âm này: Mệnh Bạch Lạp Kim là gì? Hãy xem thầy phong thủy 85 tuổi giải đáp
Hải Trung Kim – Vàng trong biển
Hải Trung Kim (海中金) là vàng trong biển, hay kim loại tiềm ẩn trong biển cả, chìm lắng dưới lòng đại dương, khí thế bị kìm hãm, có danh mà vô hình, có tiếng gọi mà không có thực, giống như thai nhi nằm trong bụng mẹ. Hải Trung Kim là nạp âm mệnh Kim duy nhất trong các loại mệnh Kim mà thực chất không có Kim, bị vùi lấp giữa lòng đại dương mênh mông.
Hải Trung Kim sinh năm: Giáp Tý (1924 – 1984) và Ất Sửu (1925 – 1985)
Đặc trưng: Tính cách hướng nội, ít khi bộc lộ tâm tư, lòng dạ như biển khôn dò, có thể biết được tâm tưởng mà không hiểu rõ được tâm cơ. Họ có khả năng tốt nhưng thiếu tính chủ động, phải nhờ người đề bạt mới phát triển được.
Sa Trung Kim – Vàng trong cát
Sa Trung Kim (沙中金) có nghĩa là vàng trong cát, là nguồn kim loại quý hiếm tiềm ẩn pha lẫn trong đất cát, vẫn thường được con người khai thác để sử dụng. Kim trong 6 loại mệnh Kim này không đủ cứng cáp nên rất khiêm tốn, không đủ mạnh mẽ, vô cùng nhỏ bé, chỉ cần một cơn gió là có thể xóa nhà tất cả.
Sa Trung Kim sinh năm: Giáp Ngọ (1954 – 2010) và Ất Mùi (1955 – 2015)
Đặc trưng: Vừa có tính cách rộng lượng, đôn hậu, tĩnh tại của Thổ mà vừa có tính cách nghĩa khí, kín đáo của Kim. Những người mệnh Sa Trung Kim nhìn bình thường không có gì nổi bật, sống khá kín đáo, thích giữ riêng tư, hiếm khi thể hiện cảm xúc. Tầm vóc, tư duy của họ khá lớn, có thể làm được đại sự, nhưng phải trải qua quá trình học tập, rèn luyện, bỏ nhiều tâm sức thì mới có thể gặt hái thành công được.
Kim Bạch Kim – Kim mạ vàng
Kim Bạch Kim (金铂金) là loại kim mạ vàng, là loại kim loại đã trải qua quá trình luyện kim và chiết tách để trở thành kim loại nguyên chất. Không chỉ vàng thỏi, vàng nén mà tất cả các loại kim loại đã thành hình khối đều thuộc nạp âm mệnh Kim này, chúng là dạng vật chất hội tụ cao điểm nhất các thuộc tính của kim loại, tinh khiết vô cùng.
Kim Bạch Kim sinh năm: Nhâm Dần (1962 – 2022) và Quý Mão (1963 – 2023)
Đặc trưng: tâm tính cô độc, ít hòa hợp với người thân, vẻ mặt lạnh lùng, tác phong quả quyết cứng rắn, xử lý mọi chuyện đều dứt điểm, luôn dễ dàng vượt qua được mọi sóng gió và thử thách. Những đứa trẻ thuộc Kim Bạch Kim từ nhỏ đã khá bướng bỉnh, mất công uốn nắn nhưng khi trưởng thành sẽ thay đổi nhiều, biết suy nghĩa, làm việc quyết đoán, mạnh mẽ, cương nghị.
Thoa Xuyến Kim – Vàng trang sức
Thoa Xuyến Kim (钗钏金) có nghĩa là vàng trang sức, hay có thể hiểu là từ chỉ những loại trang sức làm từ Kim, có kim khí ẩn giấu, hình thù được biến đổi trở nên dịu dàng, xinh đẹp, không còn là kim ương ngạnh nữa.
Thoa Xuyến Kim sinh năm: Canh Tuất (1970 – 2030) và Tân Hợi (1971 – 2031)
Đặc trưng: Thoa Xuyến Kim là nạp âm trong 6 loại mệnh Kim, đặc trưng nổi bật nhất của họ là có ngoại hình đẹp đẽ bất kể là trai hay gái. Đại đa số những người thuộc mệnh này để có vận số cao quý, luôn toát lên vẻ sang trọng lịch thiệp, tuy nhiên sâu thẳm bên trong luôn ẩn chứa nhiều tâm sự, không biết chia sẻ cùng ai. Thoa Xuyến Kim có sự hiểu biết tinh tường về nghệ thuật, nếu đi theo hướng này sẽ mở ra một tương lai rực rỡ cho họ.
Tham khảo thêm một số bài viết liên quan về mệnh Kim khác:
Trên đây là giải mã ý nghĩa của các loại mệnh Kim, chắc hẳn qua bài viết này bạn đã biết được mình thuộc nạp âm mệnh Kim gì rồi đúng không? Bạn còn có thắc gì về một trong 6 loại mệnh Kim này không, hãy comment để chúng mình giải đáp trong 24h nhé. Cảm ơn bạn đã đọc bài.